AloTrip

AloTrip - App du lịch tiện ích số 1 Việt Nam

Phone Phone

Sân bay quốc tế Istanbul

Wed, 29 Aug 2018. Cập nhật: Thu, 08 Nov 2018 17:40

Hiện tại Sân bay quốc tế Istanbul đang ngày càng nâng cấp và phát triển để phục vụ tốt hơn nhu cầu đi lại của người dân trong và ngoài nước.

Đọc thêm

Sân bay quốc tế Istanbul là sân bay bận rộn nhất trong số các sân bay quốc tế Thổ Nhĩ Kỳ. Sân bay này vẫn đang được tiếp tục cải tạo và nâng cấp để trở thành sân bay rộng lớn nhất, phục vụ được nhiều hành khách nhất thế giới.

Sân bay

Thông tin liên hệ 

- Tên tiếng Anh: Istanbul International Airport

- Địa chỉ: Yeşilköy, 34149 Bakırköy/Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ

- Điện thoại: +90 212 463 30 00

- Mã cảng hàng không (IATA code/ ICAO code): IATA: IST, ICAO: LTBA

Năng lực phục vụ Sân bay quốc tế Istanbul

+ Sân bay có 3 nhà ga: 1 nhà ga quốc tế, 1 nhà ga quốc nội và 1 nhà ga hàng hóa

+ Sân bay phục vụ gần 60 triệu lượt khách/năm trong đó có gần 40 triệu lượt khách quốc tế.

+ Sân bay có 3 đường băng bề mặt bê tông với chiều dài lần lượt là 3.000m, 3.000m và 2.300m

Sảnh trong sân bay

Các hãng hàng không hoạt động phổ biến tại Sân bay quốc tế Istanbul

Malaysia Airline -> 10,411,000 VNDAir China -> 20,110,000 VNDEtihad Airways <-> 8,895,000 VNDRoyal Brunei Airlines <-> 130,089,000 VND
Middle East Airlines Airliban -> 3,412,000 VNDTurkish Airlines -> 2,913,733 VNDTarom-romanian Air Transport <-> 5,953,000 VNDQatar Airways -> 9,619,000 VND
Finnair -> 14,327,000 VNDAir Canada -> 31,972,257 VNDMalindo Airways -> 20,853,000 VNDJapan Airlines -> 105,279,000 VND
British Airways -> 16,527,000 VNDOman Air -> 7,216,762 VNDEmirates Airlines -> 7,832,499 VNDHong Kong Airlines -> 13,952,000 VND
Ukraine International Airlines -> 3,003,000 VNDAir Malta -> 18,161,000 VNDRoyal Jordanian -> 12,531,000 VNDChina Southern Airlines -> 9,472,000 VND

Các chuyến bay phổ biến đi từ và đến Sân bay quốc tế Istanbul

Istanbul -> Hồ Chí Minh 19,001,000 VNDIstanbul <-> Hà Nội 27,046,000 VND
Istanbul -> Casablanca 7,951,000 VNDIstanbul <-> Port Au Prince 26,986,709 VND
Istanbul <-> Tel Aviv 8,174,000 VNDIstanbul <-> New York 23,692,000 VND
Istanbul -> Mardin 7,148,000 VNDIstanbul -> Amsterdam 2,913,733 VND
Istanbul -> Adana 6,874,000 VNDIstanbul -> Tokyo 14,327,000 VND
Istanbul -> Sydney 22,124,000 VNDIstanbul -> Viên 3,003,000 VND
Phuket -> Istanbul 20,110,000 VNDJeddah -> Istanbul 3,374,000 VNDBangkok -> Istanbul 44,007,000 VNDNarathiwat -> Istanbul 24,434,000 VNDBăng Cốc <-> Istanbul 12,304,000 VNDKhon Kaen -> Istanbul 14,597,000 VNDMát-xờ-cơ-va <-> Istanbul 6,898,000 VNDTrat -> Istanbul 19,582,000 VND

Các hãng hàng không và điểm đến từ Sân bay quốc tế Istanbul

Các chuyến bay trong và ngoài nước tại sân bay quốc tế Istanbul như sau:

Hãng hàng không

Điểm đến

Aegean Airlines

Athens

Aeroflot

Moscow-Sheremetyevo; Rostov-on-Don, Sochi; Saint Petersburg

Air Algérie

Algiers, Annaba, Constantine, Oran

Air Astana

Almaty, Astana, Atyrau, Aktau

Air Bishkek

Bishkek

Air Canada

Toronto-Pearson

Air Moldova

Chişinău

Air Serbia

Belgrade

Asiana Airlines

Seoul-Incheon

Ata Airlines

Tabriz

Atlasjet

Adana, Antalya, Bodrum, Dalaman, Edremit, Gaziantep, Izmir, Kayseri

Atlasjet

Erbil, Ercan, Jeddah, London-Luton, Sharm el-Sheikh, Sharjah, Simferopol, Sulaymaniyah, Tehran-Imam Khomeini, Tbilisi, Yerevan
Theo mùa: Pristina, Sarajevo

EgyptAir

Cairo

Emirates

Dubai-International

Iran Air

Tabriz, Tehran-Imam Khomeini

Iraqi Airways

Baghdad, Basra, Erbil

Lufthansa

Düsseldorf, Frankfurt, Munich

Meraj Airlines

Tehran-Imam Khomeini, Mashhad

Ukraine International Airlines

Kiev-Boryspil, Odessa

Uzbekistan Airlines

Tashkent

Onur Air

Amsterdam, Düsseldorf, Ercan, Frankfurt, Odessa, Paris-Charles de Gaulle, Stuttgart , Vienna

Turkish Airlines

Aalborg, Abidjan, Abu Dhabi, Abuja, Accra, Addis Ababa, Aden, Ahvaz, Alexandria, Algiers, Almaty, Amman, Amsterdam, Aqaba, Ashgabat, Asmara, Astana, Astrakhan, Athens, Baghdad, Bahrain, Baku, Bamako; Bangkok-Suvarnabhumi, Barcelona, Bari ;Basel/Mulhouse, Basra, Batna, Batumi, Bắc Kinh-Thủ đô, Beirut, Belgrade, Berlin-Tegel, Bilbao, Billund, Birmingham, Bishkek, Bologna, Bordeaux, Boston, Bremen, Brussels, Bucharest, Budapest, Buenos Aires-Ezeiza, Cairo, Cape Town, Casablanca, Catania, Chicago-O'Hare, Chişinău, Cologne/Bonn, Colombo, Constanța, Constantine, Copenhagen, Cotonou, Dakar, Dammam, Dar es Salaam, Delhi, Dhaka, Djibouti, Dnipropetrovsk, Doha, Douala, Dubai-International, Dublin, Dushanbe, Düsseldorf, Edinburgh, Entebbe/Kampala, Erbil, Frankfurt, Friedrichshafen, Ganja, Gassim, Geneva, Genoa, Gothenburg-Landvetter, Graz; Quảng Châu, Hamburg, Hannover, Helsinki, Thành phố Hồ Chí Minh, Hong Kong, Houston-Intercontinental, Hurghada, Isfahan, Islamabad, Jakarta-Soekarno Hatta, Jeddah, Johannesburg-O. R. Tambo, Kabul, Kano, Karachi, Karlsruhe/Baden Baden (bắt đầu từ ngày 30 Tháng 6 năm 2015),[11] Kathmandu, Kazan, Kermanshah, Khartoum, Kherson, Kiev-Boryspil, Kigali, Kilimanjaro, Kinshasa-N'djili, Kuala Lumpur, Kuwait, Lagos, Lahore, Leipzig/Halle, Libreville, Lisbon, Ljubljana, London-Gatwick, London-Heathrow, Los Angeles, Luxembourg, Lviv, Lyon, Madrid, Málaga, Malé, Malta, Manchester, Manila; Marseille, Mashhad, Mazar-i-Sharif, Medina, Milan-Malpensa, Minsk-National, Misrata, Mogadishu, Mombasa, Montréal–Trudeau, Moscow-Vnukovo, Mumbai, Munich, Muscat, Münster/Osnabrück, N'Djamena, Nairobi, Najaf, Nakhchivan, Naples, New York-JFK, Niamey, Nice, Nicosia, Nouakchott, Novosibirsk, Nuremberg, Odessa, Oran, Osaka-Kansai, Osh, Oslo-Gardermoen, Ouagadougou, Paris-Charles de Gaulle, Pisa, Podgorica, Porto; Prague, Pristina, Riga, Riyadh, Rome-Fiumicino|Rome-Fiumicino, Rostov-on-Don, Rotterdam/The Hague, Saint Petersburg, Salzburg, San Francisco; Sana'a, Santiago de Compostela, Sarajevo, Seoul-Incheon, Thượng Hải-Phố Đông, Sharm el-Sheikh, Shiraz, Singapore, Skopje, Sochi, Sofia, Stavropol, Stockholm-Arlanda, Stuttgart, Sulaymaniyah, São Paulo–Guarulhos, Tabriz, Ta'if, Đài Bắc-Đào Viên;Tallinn, Tashkent, Tbilisi, Tehran-Imam Khomeini, Tel Aviv-Ben Gurion, Thessaloniki, Tirana, Tlemcen, Tokyo-Narita, Toronto-Pearson, Toulouse, Tunis, Turin, Ufa, Ulan Bator, Valencia, Varna, Venice-Marco Polo, Vienna, Vilnius, Warsaw-Chopin, Washington-Dulles, Yanbu, Yaoundé, Yekaterinburg, Zagreb, Zürich

Tiện ích và dịch vụ có tại Sân bay quốc tế Istanbul

Tiện ích và dịch vụ có tại sân bay Quốc tế Istanbul là:

+ ATM

+ Quầy đổi ngoại tệ

+ Cửa hàng ăn uống

+ Khu vực mua sắm miễn thuế

+ Wifi, internet miễn phí

+ Văn phòng hỗ trợ hành lý thất lạc

Di chuyển đến Sân bay quốc tế Istanbul

Để di chuyển từ sân bay quốc tế Istanbul tới trung tâm thành phố, bạn có thể lựa chọn các phương tiện sau:

+ Taxi: bạn có thể đón bất kỳ chiếc taxi nào có sẵn ở sân bay, nhưng nên sử dụng tiền lira để trả phí và trao đổi trước với tài xế về giá cước để tránh bị lừa tiền.

+ Xe Havatas: loại phương tiện này gần như bus tư nhân, đưa bạn từ sân bay tới Taklim, chi phí là 11lira

+ Tàu điện: Phương tiện giao thông công cộng phổ biến ở Istanbul với chi phí khá rẻ,khoảng 4lira. Tuy nhiên nếu bạn  mang theo nhiều hành lý và đi vào giờ cao điểm thì cũng nên cân nhắc vì giờ cao điểm tàu điện cũng khá đông đúc.

+ Thuê xe riêng: bạn có thể thuê xe riêng tại các khu vực cho thuê xe ở sân bay nhưng nên cân nhắc vì giao thông tại Istanbul khá phức tạp và đường loằng ngoằng khá khó đi.

+ Đặt xe đưa đón trước: Giá sẽ hơi đắt khoảng 25EURO nhưng bạn sẽ yên tâm không phải chờ đợi, sẽ được đưa đón tận nơi.

Download App X
Download App X