AloTrip

AloTrip - App du lịch tiện ích số 1 Việt Nam

Phone Phone

Máy bay Boeing 737

Tue, 25 Jun 2019. Cập nhật: Fri, 08 May 2020 16:37

Boeing 737 là một loại máy bay thân hẹp có một lối đi ở giữa có tầm ngắn trung rất phổ biến trên thế giới. Trong bài viết dưới đây, AloTrip sẽ chia sẻ đến bạn những thông tin hữu ích nhất về máy bay Boeing 737.

Boeing 737 là loại máy bay thân hẹp có một lối đi ở giữa có tầm ngắn trung rất phổ biến trên thế giới. Nó được hãng Boeing Commercial Airplanes sản xuất liên tục kể từ năm 1967 và được sử dụng rộng rãi trên thế giới. Boeing 737 là loại máy bay thương mại được sản xuất và giao hàng nhiều nhất từ trước đến nay với 7000 chiếc được đặt hàng và 5000 chiếc được giao.

Máy bay Boeing 737

Tính đến năm 2006, luôn có 1250 chiếc Boeing 737 đang hoạt động trên bầu trời và trung bình cứ 5s thì lại có một chiếc máy bay cất cánh hoặc hạ cánh. Các biến thể của Boeing bao gồm Boeing 737-100, Boeing 737-200, Boeing 737-300 / -400 / -500, Boeing 737-600 / -700 / -800 / -900, Boeing 737 MAX -7/8/9/10

Lịch sử phát triển

Ngày 11 tháng 5 năm 1964, hãng Boeing đã đưa ra kế hoạch cho một loại máy bay chở từ 50 đến 60 hành khách trên chặng đường dài từ 100 đến 1600km. Đó là Boeing 737 với thiết kế để bổ sung cho Boeing 727 trên các tuyến đường ngắn và mỏng.

Ngày 19/2/1965, Lufthansa là khách hàng khởi động của Boeing 737 với một đơn đặt hàng dành cho 21 chiếc máy bay. Với sự tham vấn với hãng hàng không, Boeing 737 được thay đổi thiết kế tăng sức chứa lên 100 chỗ.

Vào ngày 5/4/1965, Boeing đã công bố đơn đặt hàng của United Airlines với số lượng 40 chiếc. Tuy nhiên hãng này muốn Boeing 737 phải lớn hơn một chút so với ban đầu nên Boeing đã kép dài thân máy bay lên 90cm phía trước và 102 cm ở phía sau cánh. Đó là phiên bản dài Boeing 737-200, nguyên bản là Boeing 737-100 có thân ngắn.

Tháng 12 năm 1966, mẫu thử nghiệm đầu tiên trong số sáu chiếc Boeing 737-100 được tung ra.

Vào ngày 15 tháng 12 năm 1967, Cục Hàng không Liên bang đã chứng nhận 737-100 cho chuyến bay thương mại, cấp Chứng chỉ Loại A16we.

Máy bay Boeing được lắp ráp liền kề với Boeing Field (nay có tên chính thức là Sân bay Quốc tế King County) bởi lúc này nhà máy Renton được sử dụng hết để sản xuất Boeing 707 và 727. Cho đến năm 1970, việc sản xuất mới được chuyển đến Renton.

Lịch sử hoạt động

Tháng 12 năm 1966, mẫu thử nghiệm đầu tiên trong số sáu chiếc Boeing 737-100 được tung ra.

Ngày 9 tháng 4 năm 1967, chuyến bay đầu tiên được thực hiện bởi Brien Wygle và Lew Wallick.

Ngày 8 tháng 8 năm 1967, phiên bản máy bay Boeing 737- 200 đã thực hiện chuyến bay đầu tiên.

Lufthansa là hãng hàng không mua đáng kể loại máy bay Boeing 737- 100 với số lượng 30 chiếc. Tháng 2 năm 1968, Boeing 737 đi vào phục vụ với hãng Lufthansa và trở thàng hãng hàng không đầu tiên khởi đầu máy bay mới của Boeing.

Chiếc máy bay Boeing 737 -200 được các hãng hàng không yêu thích nhiều với khách hàng khởi đầu là United Airlines. Chuyến bay khai trương của hãng hàng không United Airlines được thực hiện vào ngày 28 tháng 4 năm 1968 Chicago O'Hare (ORD) đến Grand Rapids, Michigan (GRR).

Năm 1993, do bị hối thúc bởi dòng Airbus A320 hiện đại, Boeing đã bắt đầu tạo ra các phiên bản mới bao gồm  -600, -700, -800 và -900 mang đặc tính của chiếc máy bay mới nhưng vẫn giữ lại được sự tương đồng với chiếc Boeing 737 trước đây.

Ngày 13 tháng 2 năm 2006, chiếc máy bay Boeing 737 thứ 5000 được giao cho hãng Southwest Airlines.

Các thông số kỹ thuật

Đặc điểm của Boeing 737

Biến thể

737-100

737-200

737-300 / -400 / -500

737-600 / -700 / -800 / -900

737 MAX-7/8/9/10

Phi hành đoàn lái máy bay

Hai

Ghế 2 hạng

85: 12F 73Y

102: 14F @ 38 "88Y @ 34"

126/147/110

108/128/160/177

138/162/178/188

 

Ghế hạng 1

103 @ 34 "- 118 @ 30"

115 @ 34 "- 130 @ 30"

140 + / 159-168 / 122-132

123-130 / 140 + / 175 + / 177-215

153/178/193/204

 

Giới hạn thoát

124

136

149/188/145

149/149/189/220

172/210/220/230

 

Chiều dài

94 ft (29 m)

100 ft 2 in (30,53 m)

102 trục120 ft (31 mộc37 m)

102 trận138 ft (31 trận42 m)

116,7 Ném143,7 ft (35,56 Vang43,8 m)

 

Khoảng cách

93 ft (28 m)

94 ft 9 in (28,88 m)

Sải 
cánh 112 ft 7 in (34,32 m) : 117 ft 5 in (35,79 m)

117 ft 10 in (35,92 m)

 

Cánh 

979,9 sq ft (91,04 m 2 ), quét 25 °

1.341,2 ft vuông (124,60 m 2 )

1.370 sq ft (127 m 2 ) 

 

Chiều cao

37 ft (11 m)

36 ft 6 in (11,13 m)

41 ft (12 m)

40 ft 4 in (12,29 m)

 

Chiều rộng

Thân máy bay : 148 inch (3,8 m), Cabin: 139,2 inch (3,54 m)

 
Download App X
Download App X